Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Trường ĐH Thái Bình Dương xét tuyển bổ sung ĐH chính quy năm 2024

Hội đồng Tuyển sinh Trường Đại học Thái Bình Dương thông báo xét tuyển đại học bổ sung 650 chỉ tiêu cho 15 ngành đào tạo.

Theo đó, Trường Đại học Thái Bình Dương áp dụng 04 phương thức xét tuyển cho đợt bổ sung này, gồm: Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Điểm xét tốt nghiệp THPT 2024; Kết quả học bạ THPT theo tổ hợp 3 môn hoặc điểm trung bình 5 học kỳ; Kết quả thi Đánh giá năng lực ĐHQG TP.HCM 2024. Thời gian nhận hồ sơ từ ngày 18/8 đến hết ngày 14/9/2024.

Chỉ tiêu và các ngành xét tuyển

Điều kiện xét tuyển Để đăng ký xét tuyển đợt bổ sung bằng, thí sinh cần thỏa mãn những điều kiện sau: + Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương; + Đạt mức điểm nhận hồ sơ theo phương thức xét tuyển đăng ký.

Thí sinh cần chuẩn bị hồ sơ xét tuyển học bạ gồm: + Bản photo học bạ THPT; + Bản photo bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời; + Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (bản gốc) đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024; Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).

- Đăng ký trực tuyến tại đây hoặc;

- Gửi hồ sơ qua bưu điện: Thí sinh ghi rõ trên bìa thư “Hồ sơ đăng ký xét tuyển”. Gửi về địa chỉ: Trung tâm Tuyển sinh và Truyền thông, Trường Đại học Thái Bình Dương, Số 79 Mai Thị Dõng, Vĩnh Ngọc, Nha Trang, Khánh Hòa, hoặc;

- Đăng ký trực tiếp: Trung tâm Tuyển sinh và Truyền thông (phòng A001), Trường Đại học Thái Bình Dương, Số 79 Mai Thị Dõng, Vĩnh Ngọc, Nha Trang, Khánh Hòa.

- Công bố danh sách trúng tuyển: Dự kiến 16/9/2024 (tùy theo số lượng hồ sơ đăng ký dự tuyển).

- Đăng ký nhập học: Đến hết ngày 30/10/2024.

Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Bình Dương năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....

- Tên trường: Đại học Bình Dương

- Tên tiếng Anh: Binh Duong University (BDU)

- Hệ đào tạo: Cao đẳng - Đại học - Sau Đại học - Liên thông - Tại chức - Văn bằng 2 - Liên kết Quốc tế

• Địa chỉ: Số 504 Đại lộ Bình Dương, P. Hiệp Thành, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương

• SĐT: 0274 3822 058  – 3 820 833

• Địa chỉ: Địa chỉ: Số 3, đường Lê Thị Riêng, P. 5, TP. Cà Mau, T. Cà Mau

• Điện thoại: 0971 936 919 – 0290 6 539 468 – 0290 6 273 968

- Website:http://www.bdu.edu.vn/

- Facebook: www.facebook.com/daihocbinhduong/

- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương từ năm 2023 trở về trước;

- Thí sinh đang học lớp 12 các trường THPT/TTGDTX hoặc tương đương.

(*) Thí sinh được công nhận trúng tuyển khi tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024;

- Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập 3 năm lớp 10,11,12 (xét theo học bạ).

- Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập năm lớp 12 (xét theo học bạ).

- Phương thức 5: Xét tuyển dựa vào điểm trung bình cao nhất các môn học của học kỳ 1,2 lớp 10, kỳ 1,2 lớp 11, kỳ 1 lớp 12 (xét theo học bạ THPT-5HK).

- Phương thức 6: Thi tuyển đầu vào do Trường Đại học Bình Dương tổ chức.

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

4.1. Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

- Điểm đủ điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Tổng điểm tối thiểu từ 15 điểm trở lên (ngành Dược học xét theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành và ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ GDĐT quy định).

Lưu ý:  Trường hợp có thí sinh có điểm xét tuyển <18 điểm, sẽ được nhà trường khảo sát để phân loại, phụ đạo các môn khoa học cơ bản để đảm bảo hoàn thành tốt chương trình đào tạo, đáp ứng các yêu cầu của chuẩn đầu ra.

4.2 Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024

- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tối thiểu 700 điểm

* Ngành Dược học học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên

4.3 Xét tuyển dựa vào kết quả học tập 3 năm lớp 10, 11, 12, (xét theo học bạ)

- Điểm đủ điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Tổng điểm tối thiểu từ 15 điểm trở lên (ngành Dược học xét theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành; học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 điểm trở lên).

- Lưu ý:  Trường hợp có thí sinh có điểm xét tuyển <18 điểm, sẽ được nhà trường khảo sát để phân loại, phụ đạo các môn khoa học cơ bản để đảm bảo hoàn thành tốt chương trình đào tạo, đáp ứng các yêu cầu của chuẩn đầu ra.

Di (1, 2, 3): Điểm trung bình 3 năm lớp 10, 11, 12 của môn thứ i (nếu xé tuyển sử dụng kết quả lớp 10, 11, 12)

Với 2D12i = Điểm trung bình môn i năm lớp 12 nhân 2

Với D11i = Điểm trung bình môn i năm lớp 11

Với D10i = Điểm trung bình môn i năm lớp 10

Đạt ngưỡng đảm bảo chấ lượng đầu vào do Trường Đại học Bình Dương quy định.

4.4 Xét tuyển dựa vào kết quả học tập năm lớp 12

- Điểm đủ điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Tổng điểm tối thiểu từ 15 điểm trở lên (ngành Dược học xét theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành; học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 điểm trở lên).

- Lưu ý:  Trường hợp có thí sinh có điểm xét tuyển <18 điểm, sẽ được nhà trường khảo sát để phân loại, phụ đạo các môn khoa học cơ bản để đảm bảo hoàn thành tốt chương trình đào tạo, đáp ứng các yêu cầu của chuẩn đầu ra.

Dxt = (DM1 + DM2 + DM3) + Điểm ưu tiên (nếu có)

Với DM1 = Điểm trung bình môn 1 năm lớp 12

Với DM2 = Điểm trung bình môn 2 năm lớp 12

Với DM3 = Điểm trung bình môn 3 năm lớp 12

4.5 Xét tuyển dựa vào điểm trung bình cao nhất các môn học của học kì 1, học kỳ 2 lớp 10; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (xé theo học bạ THPT - 5HK)

- Điểm đủ điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Tổng điểm tối thiểu từ 15 điểm trở lên (ngành Dược học xét theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành; học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 điểm trở lên).

- Lưu ý:  Trường hợp có thí sinh có điểm xét tuyển <18 điểm, sẽ được nhà trường khảo sát để phân loại, phụ đạo các môn khoa học cơ bản để đảm bảo hoàn thành tốt chương trình đào tạo, đáp ứng các yêu cầu của chuẩn đầu ra.

Với DhkM1 = Điểm Max môn 1 (học kì 1, 2 lớp 10; học kỳ 1, 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12)

Với DhkM2 = Điểm Max môn 2 (học kì 1, 2 lớp 10; học kỳ 1, 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12)

Với DhkM3 = Điểm Max môn 3 (học kì 1, 2 lớp 10; học kỳ 1, 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12)

Thí sinh phải đăng ký các nguyện vọng của tất cả các phương thức xét tuyển trên hệ thống của Bộ GD&ĐT (qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia) theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. Thí sinh không đăng ký nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT sẽ không được xét tuyển.

Tại điều 7, Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 về ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non. Trong đó, quy định chính sách cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2022.

Học phí dự kiến với sinh viên chính quy, lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)

- Đối với ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô; Hàn quốc học; Nhật Bản học; Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng; Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử:

- Đối với ngành Quản trị kinh doanh; Kế toán; Tài chính; Luật Kinh tế; Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng; Kiến trúc; Ngôn ngữ Anh; Công nghệ thực phẩm:

– 01 Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Nhà trường

– 01 Bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với học sinh tốt nghiệp năm 2022;

– 01 Bản chính giấy chứng nhận kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT (Đối với thí sinh đăng kỳ tham dự thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2022);

– 01 Bản sao công chứng Học bạ THPT;

– 01 Bản sao công chứng Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân;

– 01 Phong bì đã dán tem ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh;

– 01 Giấy chứng nhận ưu tiên, giấy tờ liên quan khác (nếu có).

Lệ phí xét tuyển: Miễn lệ phí xét tuyển theo phương án 2, 3, 4 và 5; lệ phí xét tuyển phương á 1 theo quy định của Bộ GD ĐT

10. Thời gian đăng kí xét tuyển

Thời gian tuyển sinh (xét theo phương án 1):

- Đợt 1: Theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ GD ĐT

- Đợt bổ sung (nếu có): Theo tình hình thực tế chỉ tiêu còn lại.

Thời gian tuyển sinh (xét theo phương án 2, 3, 4 và 5):

- Đợt 1: Từ ngày 05/01/2024 đến ngày 30/06/2024; dự kiến khai giảng 07/2024

- Đợt 2: Từ ngày 01/07/2024 đến ngày 30/08/2024; dự kiến khai giảng 09/2024

- Đợt 3: Từ ngày 01/9/2024 đến ngày 30/11/2024; dự kiến khai giảng 12/2024

11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

Khối lượng kiến thức tối thiểu cần tích luỹ

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

12. Thông tin tư vấn tuyển sinh

(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2024 và các thông báo bổ sung khác tại website Trường Đại học Hà Nội: http://www.hanu.vn/vn/

(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:

Tỉnh Bình Dương (cơ sở chính): PHÒNG TUYỂN SINH – TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG, Số 504 Đại lộ Bình Dương, Phường Hiệp Thành, Tp. Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương; Điện thoại: (0274) 3822 058 – 3870 260 – 730 3399; Hotline: 0963.012.116 – 0933.912.339

Tỉnh Cà Mau (Phân hiệu): PHÂN HIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG – CÀ MAU; Địa chỉ: Số 3, Đường Lê Thị Riêng, Phường 5, Tp. Cà Mau, Tỉnh Cà Mau; Điện thoại: (0290) 3552177 – 3997777 – 3683999

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

Hiện tại vẫn chưa có cập nhật chính thức về Học phí năm 2022 của trường Đại học Bình Dương. Dự tính học phí của trường sẽ tăng từ 5-10. Nhằm hỗ trợ các bạn học sinh đưa ra được lựa chọn ngôi trường đúng đắn cho mình. Dưới đây là bảng học phí dự tính của chúng tôi:

Mức 1 (môn học đại cương chỉ có tiết lý thuyết)

Mức 2 (môn học đại cương có lý thuyết và thực hành)

Mức 3 (môn học đại cương chỉ có tiết thực hành

Mức 4 (môn học cơ sở ngành, chuyên ngành chỉ có tiết lý thuyết)

Mức 5 (môn học cơ sở ngành, chuyên ngành có lý thuyết và thực hành)

Mức 6 (môn học cơ sở ngành, chuyên ngành chỉ có tiết thực hành)

Mức 1 (môn học đại cương chỉ có tiết lý thuyết)

Mức 2 (môn học đại cương có lý thuyết và thực hành)

Mức 3 (môn học đại cương chỉ có tiết thực hành

Mức 4 (môn học cơ sở ngành, chuyên ngành chỉ có tiết lý thuyết)

Mức 5 (môn học cơ sở ngành, chuyên ngành có lý thuyết và thực hành)

Mức 6 (môn học cơ sở ngành, chuyên ngành chỉ có tiết thực hành)

Mức 1 (môn học chỉ có tiết lý thuyết)

Mức 2 (môn học có lý thuyết và thực hành)

Mức 3 (môn học chỉ có tiết thực hành

Mức học phí dự kiến của trường Đại học Bình Dương năm học 2021 – 2022 được tính theo các mức như sau:

Mức 1 (môn học đại cương chỉ có tiết lý thuyết)

Mức 2 (môn học đại cương có lý thuyết và thực hành)

Mức 3 (môn học đại cương chỉ có tiết thực hành

Mức 4 (môn học cơ sở ngành, chuyên ngành chỉ có tiết lý thuyết)

Mức 5 (môn học cơ sở ngành, chuyên ngành có lý thuyết và thực hành)

Mức 6 (môn học cơ sở ngành, chuyên ngành chỉ có tiết thực hành)

Mức 1 (môn học đại cương chỉ có tiết lý thuyết)

Mức 2 (môn học đại cương có lý thuyết và thực hành)

Mức 3 (môn học đại cương chỉ có tiết thực hành

Mức 4 (môn học cơ sở ngành, chuyên ngành chỉ có tiết lý thuyết)

Mức 5 (môn học cơ sở ngành, chuyên ngành có lý thuyết và thực hành)

Mức 6 (môn học cơ sở ngành, chuyên ngành chỉ có tiết thực hành)

Mức 1 (môn học chỉ có tiết lý thuyết)

Mức 2 (môn học có lý thuyết và thực hành)

Mức 3 (môn học chỉ có tiết thực hành

Năm 2020, trường Đại học BÌnh Dương đã quy định mức học phí cụ thể cho từng ngành như sau:

Mức 1 (môn đại cương chỉ học lý thuyết)

Mức 2 (môn đại cương học lý thuyết và thực hành)

Mức 3 (môn đại cương chỉ thực hành)

Mức 4 (môn cơ sở ngành, chuyên ngành chỉ học lý thuyết)

Mức 5 (môn cơ sở ngành, chuyên ngành học lý thuyết và thực hành)

Mức 6 (môn cơ sở ngành, chuyên ngành chỉ thực hành)

Mức 1 (môn đại cương chỉ học lý thuyết)

Mức 2 (môn đại cương học lý thuyết và thực hành)

Mức 3 (môn đại cương chỉ học thực hành)

Mức 4 (môn cơ sở ngành, chuyên ngành chỉ học lý thuyết)

Mức 5 (môn cơ sở ngành, chuyên ngành học lý thuyết và thực hành)

Mức 6 (môn cơ sở ngành, chuyên ngành chỉ thực hành)

Mức 2 (học lý thuyết và thực hành)

Khối lượng kiến thức tối thiểu cần tích luỹ

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

VI. Một số hình ảnh về Đại học Bình Dương