Cao điểm mua mùa sắm cuối năm đang đến gần, thị trường xe Việt bước vào giai đoạn nước rút, nhiều hãng xe đang tung ra nhiều chương trình khuyến mại, kích cầu để hút khách nằm kéo doanh số dịp cuối năm trong suốt một năm nhiều khó khăn.

BƯỚC ĐỂ LỰA CHỌN ỐNG THỦY LỰC CHÍNH XÁC

Cách đơn giản nhất để lựa chọn ống thủy lực, ta cần nhớ chính xác cụm từ đi theo sau,…

M = Material to be conveyed: Vật liệu để vận chuyển lưu chất

E =  Ends or couplings: Đầu cuối ống hoặc khớp nối

D = Delivery (Volume and Velocity): Vận chuyển lưu chất (Thể tích và vận tốc lưu chất)

Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R18 – SAE

Loại ống 100R18-SAE có gì đặc biệt? Đó chính là nó được cấu tạo từ nhựa dẻo. Bên cạnh đó, nó còn được gia cố bằng sợi tổng hợp. So với các loại ống thủy lực khác, ống 100R18 được đánh giá cao vì chịu nhiệt, chịu môi trường thời tiết tốt.

+ Áp suất hoạt động định mức: 3000 PSI

+ Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40 độ F đến 212 độ F

+ Đường kính ống: 1/8 inch – 1 inch

+ Bán kính uốn cho phép: 1 inch – 10 inch

Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R3 – SAE

Ống thủy lực 100R3 – SAE được nâng cao tiêu chuẩn hơn khi tăng số lượng của sợi dùng để đan bện với nhau. Tương tự như với ống 100R2-SAE thì lớp ngoài là lớp cao su tổng hợp.

Có một điều mà khách hàng cần chú ý: Ống thủy lực này có khả năng chịu được nhiệt độ cao song lại chịu áp suất thấp.

+ Bán kính uốn cho phép: 03 inch đến 10 inch

+ Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40 độ F đến 212 độ F

+ Áp suất hoạt động định mức: 375 PSI đến 1500 PSI

+ Áp suất phá hủy: 1500PSI đến 6000 PSI

+ Áp suất max: 750 PSI đến 3000 PSI

+ Đường kính ống: 3/16 inch đến 5/4 inch

Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R14 – SAE

Đặc điểm của ống 100R14-SAE đó là khả năng chống ăn mòn hóa hoc tốt, chịu được nhiệt độ cao. Chất liệu để sản xuất ống này là PTFE hay còn gọi là poly terafluorethylene. Điểm khác biệt của ống 100R14 đó là sử dụng lớp đơn đan bện.

+ Bán kính uốn cho phép: 1.5 inch đến 16 inch

+ Áp suất hoạt động định mức: 600 PSI – 1500 PSI

+ Áp suất phá hủy: 250 PSI -12000 PSI

+ Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40 độ F đến 212 độ F

+ Đường kính ống:3/16 inch tới 5/4 inch.

Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R8 – SAE

+ Bán kính uốn cho phép: 1 inch – 12 inch

+ Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40 độ F đến 212 độ F

+ Đường kính ống: Khoảng 1/8 inch – 1 inch

+ Áp suất hoạt động định mức: 1000 PSI – 3000 PSI

+ Áp suất phá hủy: Từ 4000 PSI đến 12000 PSI

+ Áp suất max:  2000 PSI – 6000 PSI

Áp suất (Pressure of hydraulic hose)

Bên cạnh các tiêu chí trên thì chúng ta không nên bỏ qua áp suất. Áp suất ống phải cao hơn 120% áp suất làm việc của hệ thống, áp suất phá hủy của ống nếu tăng vọt. Áp suất phá hủy sẽ được hãng định trước, khách chỉ cần chọn áp suất làm việc

Một khi xác định được  đầu kết nối khớp nối thông qua sử dụng dụng cụ đo lường, tham khảo catalogue để lựa chọn thông số thông qua các giản đồ.

Nếu hệ thống vẫn giữ như cũ, thì vẫn sử dụng ống thủy lực có kích thước như cũ. Nếu thay đổi thiết kế hệ thống thủy lực, xác định lại thể tích và vận tốc lưu chất để lựa chọn đường kính trong.

Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R1 – SAE

Loại ống thủy lực 100R1-SAE có đặc biệt đó là: phần gia cố bên trong là thép không rỉ còn lớp bên ngoài là lớp cao su chịu nhiệt cao.

Với những máy móc, hệ thống mà môi chất là nước hoặc dầu khí thì 100R1 – SAE chính là một lựa chọn ống dầu thủy lực thích hợp nhất. Đặc điểm của thiết bị này như sau:

+ Bán kính uốn cho phép: 3.5 inch đến 25 inch

+ Đường kính ống 3/16 inch đến 2 inch

+ Áp suất làm việc định mức: 575 PSI đến 3250 PSI

+ Áp suất max: 1150 PSI đến 6500 PSI

+ Áp suất phá hủy ống: Dao động 1300 PSI – 13000 PSI

+ Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40 độ F đến 212 độ F

Tiêu chuẩn SAE về cấu trúc chung ống thủy lực

Hiện nay, ống ty ô thủy lực có rất nhiều loại tuy nhiên khách hàng vẫn lựa chọn những ống ty ô tuân theo tiêu chuẩn SAE để đảm bảo độ bền và chất lượng tốt nhất: Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R1 – SAE, 100R2 – SAE, 100R3 – SAE, tiêu chuẩn ống thủy lực 100R4 – SAE, 100R5 – SAE, 100R6 – SAE, 100R7 – SAE, 100R8 – SAE, 100R9 – SAE, 100R10 – SAE, 100R11 – SAE, 100R12 – SAE, 100R13 – SAE, 100R14 – SAE, 100R15 – SAE, 100R16 – SAE, 100R17 – SAE, 100R18 – SAE, 100R19 – SAE.

Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R7 – SAE

Để tránh nhầm lẫn với các loại ống khác, khách hàng có thể tham khảo thông tin của 100R7

+ Áp suất hoạt động định mức: 1000 PSI – 3000 PSI

+ Áp suất phá hủy: 4000 PSI – 12000 PSI

+ Áp suất max: 4000 PSI – 6000 PSI

+ Dải nhiệt độ hoạt động: Dao động từ -40 độ F đến 212 độ F

+ Bán kính uốn cho phép: 2 inch – 12 inch

+ Đường kính ống: Từ 1/8 inch đến 1 inch

Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R16 – SAE

Tuy ô thủy lực 100 R16 là loại tuy ô mềm, chịu áp suất cao. Kết cấu lớp gia cố của ống này là gồm 2 lớp đan bện. Lớp vỏ ngoài cùng là cao su tổng hợp.

+ Bán kính uốn cho phép: Từ 2 inch đến 8 inch

+ Áp suất hoạt động định mức: 1800 PSI đến 5800 PSI

+ Áp suất phá hủy: 7200 PSI đến 23200 PSI

+ Áp suất max: 3600 PSI đến 11600 PSI

+ Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40 độ F đến 212 độ F

+ Đường kính ống: Từ ¼ inch đến ¾ inch

+ Ống thủy lực chịu nhiệt độ bao nhiêu

Nhiệt độ là một yếu tố tác động rất lớn đến ống thủy lực. Ở trạng thái bình thường, dầu thủy lực có nhiệt độ cao hơn so với môi trường một ít nhưng đó chỉ đối với hệ thống nhỏ. Còn những hệ thống lớn, công suất hoạt động lớn, tần suất liên tục thì nhiệt độ chênh lệch có thể lên đến hàng trăm độ C. Nhiệt độ của dầu sẽ phụ thuộc vào thời gian hoạt động, nhiệt độ môi trường, hệ thống làm mát, tính chất của dầu.

Với những hệ thống lớn, đường ống dài và chỉ làm mát ở một số vùng, làm việc với mức nhiệt cao thì phải sử dụng hệ thống đường ống dẫn dầu chịu được mức nhiệt cho phép. Riêng với những hệ thống, máy móc liên quan đến: lò hơi, xưởng đúc, khai thác dầu khí… thì nhiệt độ tăng lên do tác nhân từ môi trường bên ngoài có nhiệt cao.

Trên thị trường hiện nay, ống thủy lực được phân chia thành 2 loại chính đó là ống cứng, ống mềm.

Ống thủy lực mềm hay còn gọi tiếng anh là hydraulic pipe. Chúng ta có thể dễ dàng bắt gặp loại ống này trong mọi hệ hống thủy lực lớn, nhỏ. Trong hệ thống, ống cứng giống như tinh mạch, động mạch còn ống mềm là tĩnh mạch. Nó là con đường nhỏ để dẫn dầu tới thiết bị chấp hành, cơ cấu: van, xi lanh thủy lực, bộ lọc.

Cấu tạo của ống thủy lực mềm sẽ bao gồm 3 phần: Phần ống, phần gia cố, phần vỏ ngoài.

+ Phần lõi hay lớp ống trong cùng phải có độ bóng cao, nhẵn mịn và chống thấm tốt. Trong 3 lớp thì lớp này sẽ tiếp xúc trực tiếp với dầu thủy lực. Các hãng sản xuất đều chọn chất liệu nhựa nhiệt dẻo hoặc cao su tổng hợp để chế tạo.

Mỗi hãng như Yuken, Rexroth, Parker… sẽ có chất liệu riêng và % pha khác nhau. Người ta thường thể hiện thành phần, chất liệu trên catalogue hoặc nhãn dán của ống. Các hợp chất cao su: Cao su PKR, cao su butyl, cao su tổng hợp…chống cháy, chống thấm, chịu dầu tốt.

Cao su EPDM có biên độ nhiệt lớn, khi gặp nhiệt cao hoặc nhiệt thấp vẫn đảm bảo độ mềm dẻo, chịu nhiệt tốt. Ngoài ra, người ta còn dùng acrylonitri, butadien… để làm lớp trong của ống.

+ Phần gia cố ống thủy lực là phần có vai trò quyết định đến độ bền của ống. Người ta chọn thép là vật liệu gia cố, đang lại với nhau để tạo sự bền chặt. Số lượng, chất liệu thép được gia cố sẽ quyết định đến mức áp suất mà ống có thể chịu đựng được.

Lớp gia cố sẽ có một hay nhiều lớp: sợi dệt, dây đan sợi, dây xoắn ốc. Các dây bện này có chức năng là tăng khả năng chắc chắn của lớp gia cố. Sự liên kết các lớp sợi giúp ống có thể chống chịu áp lực từ dầu. Nếu hệ thống làm việc có áp suất cao thì việc lựa chọn ống có lớp gia cố kiểu đan sợi là phù hợp nhất.

Nhược điểm của lớp gia cố đan sợi đó là khả năng chịu va đập kém. Từng thớ sợi của lớp gia cố sẽ bị gãy, uốn khi có lực va đập.

Lớp gia cố kiểu xoắn ốc có các sợi giữ vị trí song song với phương dọc trục. Ống loại này linh hoạt, chịu áp lực cao.

+ Lớp ngoài cùng là lớp thứ 3. Tuy lớp này không có vai trò quan trọng đối với độ bền nhưng lạ rất cần thiết để bảo vệ các lớp bên trong của ống thủy lực. Lớp này sẽ đảm bảo ống không bị ăn mòn bởi hóa chất, ozon, khí…

Hầu hết các vỏ ngoài của ống thủy lực đều được làm bằng chất tổng hợp, cao su tổng hợp. Nó có thể chịu nhiệt độ môi trường, bền khi ngâm vào nước biển hoặc dầu, hóa chất.

Không chỉ trong hệ thống thủy lực thì ống thủy lực cứng (hydraulic tube) còn dùng cho hệ thống khí nén. Vật liệu ống cứng đó là: đồng, thép, thép không gỉ, đồng thau, thép mạ… Tùy vào mục đích sử dụng cũng như đặc điểm: chống ăn mòn nước biển, chống oxi hóa, chống va đập…

Ưu điểm của ống cứng thủy lực đó là: Chất lượng tốt, độ cứng cáp cao, chống chịu nhiệt và áp suất cao. Ống có khả năng tỏa nhiệt dầu ra môi trường bên ngoài hiệu quả hơn, nhanh hơn.

Nhược điểm của ống thủy lực cứng đó là: Ống lớn nên khó khăn cho việc di chuyển, tháo lắp. Việc lắp đặt này phụ thuộc vào địa hình nên chỉ sử dụng ưu tiên cho việc vận chuyển dầu đi xa, không gian rộng, cố định trong các nhà máy, xưởng hay khu công nghiệp.